Lượng chạy dao là một tham số quan trọng trong quá trình tính toán chế độ cắt trong gia công cơ khí. Các công thức tính lượng tiến dao S sẽ khác nhau trên các loại máy. Và phụ thuộc vào nhiều yếu tố, đặc điểm riêng của từng phương pháp gia công.
Vậy lượng chạy dao là gì? Hãy cùng Mua Phế Liệu Thịnh Phát tìm hiểu trong bài viết này nhé!
Lượng chạy dao là gì?
Lượng chạy dao (feed rate) là tỉ lệ giữa sự di chuyển của chi tiết gia công. Và số vòng quay của dao. Đại lượng này được đo bằng đơn vị inch và mm/phút.
Các thông số lượng chạy dao cơ bản
Lượng chạy dao là một trong các chế độ cắt phổ biến trong gia công cơ khí.
Khi lượng chạy dao (feed rate) càng lớn, năng suất gia công càng tăng. Tuy nhiên, độ nhám bề mặt gia công cũng tăng, làm giảm chất lượng bề mặt.
Ngược lại, khi lượng chạy dao nhỏ, năng suất gia công giảm nhưng độ nhẵn bề mặt tăng.
Do đó, trong gia công thô, thường sử dụng lượng chạy dao lớn. Trong khi trong gia công tinh, sử dụng lượng chạy dao nhỏ.
Tùy thuộc vào tương quan giữa dụng cụ cắt và bề mặt gia công. Ta có ba hướng chạy dao khác nhau: chạy dao ngang, chạy dao dọc và chạy dao đứng.
Các thông số lượng chạy dao khác nhau tùy thuộc vào đặc điểm của dụng cụ cắt. Và phương pháp gia công. Các thông số bao gồm:
1. Lượng chạy dao phút (Sph, mm/phút)
Đại lượng này đo lượng di chuyển tương đối của dụng cụ cắt và chi tiết gia công trong một phút. Thường được sử dụng để tính toán năng suất và thời gian gia công.
Lượng chạy dao phút thường áp dụng cho các máy có chuyển động chính. Và chuyển động chạy dao độc lập (có hai nguồn dẫn động khác nhau).
2. Lượng chạy dao vòng (Sv, mm/vòng)
Lượng chạy dao vòng là lượng di chuyển tương đối của dụng cụ cắt. Và chi tiết gia công sau một vòng quay của chi tiết hoặc dao. Phụ thuộc vào phương pháp gia công.
Thường được sử dụng cho các máy có chuyển động chạy dao. Và chuyển động chính chung một nguồn dẫn động. Ví dụ như máy tiện, đặc biệt là máy tiện ren, máy khoan đứng, máy khoan cần. Hoặc máy phay với một động cơ dẫn động chung.
Lượng chạy dao vòng quyết định độ nhẵn bề mặt gia công.
3. Lượng chạy dao răng (Sz, mm/răng)
Lượng chạy dao răng đo lượng di chuyển tương đối của dụng cụ cắt so với chi tiết gia công khi dao quay qua một răng. Thông số này chỉ áp dụng trong gia công phay.
Lượng chạy dao răng quyết định độ nhẵn bề mặt chi tiết khi phay bằng mặt bên của dao phay. Ví dụ như phay phẳng bằng dao phay trụ, phay răng. Hoặc phay bằng dao phay định hình.
4. Lượng tiến dao hành trình kép
Lượng tiến dao hành trình kép là sự di chuyển tương đối của dụng cụ cắt. Và chi tiết gia công khi dao hoặc chi tiết thực hiện một đường cắt.
Đại lượng này chỉ áp dụng trong phương pháp bào và xọc. Do đó, thường được sử dụng trong các máy bào, xọc và cưa cơ khí.
Lượng chạy dao khi phay là gì?
Trong phương pháp phay, lượng chạy dao được xác định bằng tích của kích thước phôi (phôi/răng) yêu cầu, số răng trên dao phay và số vòng quay của dao.
Lượng tiến trên máy phay có thể được đo bằng khoảng di chuyển của chi tiết gia công trong một phút. Được đo bằng đơn vị inch hoặc mm.
Trên hầu hết các loại máy phay, giá trị này được tính bằng đơn vị inch hoặc mm/phút. Và không phụ thuộc vào tốc độ trục chính. Điều này cho phép tăng lượng chạy dao khi dao phay quay chậm.
Giá trị của lượng chạy dao trên máy phay phụ thuộc vào sự thay đổi của nhiều yếu tố, bao gồm:
– Độ sâu và rộng của lớp cắt.
– Loại và kiểu dao phay sử dụng.
– Độ sắc bén của dao phay.
– Vật liệu của chi tiết gia công.
– Độ bền và tính đồng nhất của chi tiết gia công.
– Yêu cầu về độ bóng và độ chính xác của bề mặt.
– Công suất và độ cứng của máy phay, hệ thống kẹp chặt và điều chỉnh dụng cụ cắt.
– Khi cắt và gia công phôi, mỗi răng sẽ cắt phôi với độ dày đồng đều.
Công thức tính lượng chạy dao chuẩn xác 100%
Công thức cơ bản để tính lượng chạy dao (feed rate) chuẩn trong gia công cơ khí là:
Lượng chạy dao = Tốc độ cắt (Cutting speed) * Số rãnh cắt (Number of cutting edges) * Chiều rộng cắt (Depth of cut)
Trong đó:
– Tốc độ cắt là tốc độ dịch chuyển của dụng cụ cắt qua chi tiết gia công. Đơn vị đo có thể là mm/phút hoặc inch/phút. Tùy thuộc vào hệ đo lường sử dụng.
– Số rãnh cắt là số lưỡi cắt trên dụng cụ cắt, ví dụ như số lưỡi cắt trên dao phay.
– Chiều rộng cắt là khoảng cách di chuyển của dụng cụ cắt trong một lần cắt. Đơn vị đo cũng tùy thuộc vào hệ đo lường được sử dụng.
Mua sản phẩm cơ khí và vật liệu cơ khí uy tín chất lượng ở đâu?
Nhà máy cơ khí P69 tự hào là đơn vị số 1 trên thị trường cung cấp sản phẩm cơ khí và vật liệu cơ khí uy tín, chất lượng
Tại đây, chúng tôi sở hữu đội ngũ thiết kế, kỹ thuật, công nhân giàu kinh nghiệm. Được đào tạo bài bản với tay nghề cao.
Hệ thống trang thiết bị, máy móc, công nghệ được đầu tư hiện đại, tiên tiến bậc nhất. Cam kết 100% chất lượng sản phẩm, đảm bảo hàng chính hãng.
Khách hàng có thể kiểm tra trực tiếp sản phẩm trước khi nhập hàng. Hoàn tiền nếu phát hiện hàng giả, hàng nhái.
Mẫu mã, kiểu dáng, chủng loại sản phẩm đa dạng để đáp ứng nhu cầu phong phú của khách hàng. Hỗ trợ vận chuyển, lắp đặt chuyên nghiệp.
Báo giá cạnh tranh nhất thị trường.
Vậy bạn còn chần chừ gì nữa, nhanh tay liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn
CÔNG TY THU MUA PHẾ LIỆU GIÁ CAO THỊNH PHÁT
Địa chỉ: Km 18, đường Đại Lộ Thăng Long, Khu CN Thạch Thất Quốc Oai, Hà Nội
Văn Phòng: Số 06/165C, Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: 09666 86 969
Hotline: 0989 188 982
Email: kd1@cokhip69.com.vn
Linkdin: https://www.linkedin.com/in/muaphelieu-thinhphat-41860a184/
Website: https://cokhip69.com.vn/
Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCyWxlfKnTvPwo2fjeY3IO8A
Thông tin vật liệu cơ khí được Resolute Bay tổng hợp từ trên nên tảng internet, mọi thông tin chỉ được dùng để tham khảo không phục vụ mục đích mua bán hàng.
Để lại một bình luận